1, Khả năng chịu tải trọng nén lớn
Do các ông thép có cánh và đất nền xung quanh không bị xáo trộn làm việc cùng nhau giúp tăng khả năng chịu tải trọng theo phương thẳng đứng
Hình 1: So sánh khả năng chịu tải của cọc vít ATT và các loại cọc khác
2, Khả năng chịu tải trọng ngang lớn
Nâng cao khả năng chịu tải trọng ngang nhờ sự gắn kết giữa trụ đất-xi măng và ống thép có cánh.
Hình 2: So sánh khả năng chịu tải ngang của cọc vít ATT và cọc ống thép
3, Khả năng chịu nhổ lớn
Khả năng chịu nhổ lớn do sự nén chặt của các lớp đất xung quanh trong quá trình xoay ống thép có cánh vào trong lòng trụ đất-xi măng
Hình 3: Cọc chịu nhổ
4, Độ rung và tiếng ồn thấp
Độ rung và tiếng ồn thấp đạt được nhờ phương pháp thi công cọc và ống thép có cánh. Khu vực xung quanh không bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn và rung động trong khi xây dựng.
Hình 4: Độ rung và tiếng ồn
5, Có thể xây dựng ở khu đô thị hoặc khu vực có diện tích chật hẹp
quá trình thi công diễn ra êm thuận và yên tĩnh với các thiết bị xây dựng phù hợp với môi trường và không gian thi công
Hình 5: Công trường thi công trong khu đô thị chật hẹp
6, Giảm thiểu lượng bùn đất thải
Công nghệ thi công cọc vít ATT chỉ tạo ra rất ít bùn thải vì cọc được xây dựng bằng cách sử dụng đất ngay tại các vị trí xây dựng. Môi trường xung quanh cũng ít bị ảnh hưởng hơn, nước ngầm không bị ô nhiễm, không gây ra ô nhiễm thứ cấp.
Hình 6: Lượng bùn thải
7, Dễ dàng kiểm soát cao độ đầu cọc
Cao độ đầu cọc được kiểm soát dễ dàng hơn vì ống thép có cánh được xoay vào sau khi thi công trụ đất-xi măng. Điều này giúp nâng cao độ chính xác trong xây dựng
Hình 7: Cao độ đầu cọc
Nguyen Van Loi
Civil Engineer, Viet-Japan Advanced Technology JSC., (JVTek) |
|
Mobile:(+84) 0988 951 065
Email: nvloi@jvtek.jp
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét